Chào mừng bạn đến với topic thảo luận về phần mềm ShortcutMe (SCM) và đặc biệt là các macro của shortcutme!
1. Giới thiệu về phần mềm:
Thông tin
![[IMG]]()
POST 3 sẽ là post để tổng hợp các macro được anh chị em viết ra. Mời các bạn chú ý theo dõi!
(Cập nhật 17/11/11)...
1. Giới thiệu về phần mềm:
Thông tin
![[IMG]](http://appworld.blackberry.com/webstore/servedimages/2766.png/?t=7)
- ShortcutMe, The Ultimate Shortcut Application by Fonware Ltd.
- Nhà sản xuất: Fonware.
- Phiên Bản: từ 5.6.2.0 - 5.9.2.0. Các bản trả tiền hiện tại (16/11/11) đã update lên 5.6.5.0-5.9.5.0
- Giá bản thương mại: 4.99$
- Hỗ trợ: OS 4.5 trở lên. Dòng 81xx cho đến 99xx.
Tính năng và hướng dẫn sử dụng:- Tạo phím tắt:
- 3rd apps.
- Most used shortcut: sms, email, call, pin.. cho ai đó; địa chỉ web để truy cập nhanh; file, folder để mở; new sms (/tasks/appoitment/memo);... (Xem đầy đủ ở Most Used Shortcuts sau khi đã chọn Add Shortcut). Một số shortcut sẽ phải thêm Parameter để sử dụng.
- Các Function của SCM: rất phong phú chức năng. (Xem đầy đủ ở ShortcutMe Functions). Một số shortcut sẽ phải thêm Parameter để sử dụng.
- Hẹn giờ chạy shortcut. (Xem đầy đủ ở SCM -> Common Cofig -> các mục Enable Scheduled Launch ...). Tính năng gồm có:
- Hẹn giờ chạy đúng một thời điểm (giờ
hút), theo ngày (thiết lập ở Launch all days expect.. ).
- Hẹn giờ chạy mỗi x phút: thiết lập Launch at, hour là 200.
- Hẹn giờ chạy sau khi BB khởi động lên x phút: thiết lập ở Launch at, hour là 100.
- Hẹn giờ chạy đúng một thời điểm (giờ
- Tạo macro tự động thực hiện mọi thao tác. Macro cần được soạn thảo bằng tay. Vào SCM -> Add Shortcut -> Tìm đến Macro để soạn thảo. Có thể copy, cắt, dán, nhập macro bằng tay hoặc lấy macro cho sẵn bằng chức năng Macro Editor... Các macro được giải thích ở phần 2.
- Ngoài ra, có thể thêm các shortcut vào Menu hệ thống của BB để tiện sử dụng. Tối đa là 10 item. (Xem thêm ở SCM -> Common Cofig -> Add Custom Menu ... to System Menu)
DOWNLOAD và thông tin khác___
___
- Bản có thể dùng full là version 5.6.2.0 - 5.9.2.0 trở xuống. Download ở xem ở POST 6.
Hướng dẫn cách dùng full phiên bản này: "Thuốc" ta nhận được gồm 24 số, sau khi có thuốc rồi -> tắt mạng, chỉnh time lên 2099 -> cài phần mềm -> nhập thuốc.
Ai không tự tìm được thuốc có thể qua đây để nhận hỗ trợ từ bbvietnam: Hỗ trợ kỹ thuật và nhớ đọc kĩ nội quy chuyên mục.
- Ai muốn mua thương mại để dùng phiên bản đầy đủ và luôn được cập nhật mới nhất thì tham khảo: Crackberry Mobihand hoặc Blackberry Appworld
2. Macros - giới thiệu và hướng dẫn cơ bản
Chú ý: Các macro dưới có hiệu lực với bản 5.6.2.0 và 5.9.2.0 trở lên. Các phiên bản mới hơn của SCM có thể có những chức năng mới hơn. Nguồn từ các bài post của tác giả ShortcutMe ở forum Crackberry. Được lược dịch và chỉnh sửa rõ ràng bởi Cuddas @ bbvietnam.
Một số chú ý khi tiếp xúc với macro- Macro có thể khác biệt tùy theo biệt tùy theo đặc điểm của từng máy, từng OS hay phần mềm. Vì vậy nếu nếu sử dụng macro của người khác bạn cần chú ý kiểm tra, chỉnh sửa cho phù hợp với máy, OS và phần mềm của mình. Chia sẽ macro cũng nên chú thích thêm đời máy, OS, cả phiên bản của phần mềm đối tượng ... Cho mọi người cùng biết.
- Khi soạn thảo macro thì SCM không phân biệt chữ thường và chữ hoa. Ví dụ: IsCBEmpty; giống Iscbempty;
- Macro có delay: tức là khoảng thời gian đợi để thiết bị xử lý, bạn làm gì đó... Tùy theo tốc độ của máy mình mà chỉnh. Máy chạy chậm thì để delay lớn, máy chạy nhanh thì để delay nhỏ để tránh lỗi.
- Khi gặp lỗi cứng đầu (thường chỉ gặp ở macro có vòng while nếu bạn sai sót) thì bình tĩnh khắp phục bằng cách kill process, nếu không được có thể reset máy. Nhưng dừng lo, sẽ không có chuyện gì xảy ra đâu.
- Ở bài post chữ K e y bị chuyển thành chữ K@y, mọi người chú ý!
- ALTPlusClick nhấn giữ phím ALT + nhấp chuột.
- ALTPlusKey nhấn giữ phím ALT + nhấn thêm các phím bất kì khác.
Ví dụ:
- Mở màn hình Kỹ thuật: ALTPlusKeyESCR;
- Mở EventLog: ALTPlusKeyLGLG; - BACKSPACEKey nhấn phím Space (phím cách).
- CONVLKey nhấn phím convenience key bên trái.
- CONVRKey nhấn phím convenience key bên phải.
- DELKey nhấn phím Del.
- ENDKey nhấn phím END CALL (nút màu đỏ).
- ENTERKey nhấn phím Enter.
- ESCKey nhấn phím ESC (phím thoát)
- Key nhấn phím bất kì.
Ví dụ:
- Nhập text với nội dung Hello World! : KeyHello World!;
- Nhảy đến Menu bắt đầu bằng từ A trên thanh menu khi đang bật menu: KeyA; - KeypadLockKey nhấn phím khóa phím.
- SPKey nhấn phím ở trường hợp đặc biệt.
Ví dụ:
- Nhập D trong BB Home Screen: SPKeyD;
- Nhập T trong BB Messanges: SPkeyT; - PasswordKey nhấn phím ở nơi nhập mật khẩu.
Ví dụ:
nhập mật khẩu là matkhau: PasswordKeymatkhau; - MENUKey nhấn phím Menu (chùm dâu).
- MUTEKey nhấn phím mute.
- NavClick nhấp chuột hoặc chạm (ở màn hình cảm ứng)
- NavMoveDown di chuyển chuột xuống x lần.
Ví dụ:
Di chuyển chuột xuống 2 lần: NavMoveDown2; - NavMoveUp di chuyển chuột lên x lần.
Ví dụ:
Di chuyển chuột lên 2 lần :NavMoveUp2; - NavMoveLeft di chuyển chuột qua trái x lần.
Ví dụ:
Di chuyển chuyển chuột qua trái 2 lần : NavMoveLeft2; - NavMoveRight di chuyển con trỏ qua phải x lần.
Ví dụ:
Di chuyển chuột qua phải 2 lần: NavMoveRight2; - SENDKey nhấn phím Call (phím màu xanh)
- SHIFTPlusClick nhấn giữ phím shift + nhấp chuột.
- SHIFTPlusKey nhấn giữ phím shift và một phím bất kì.
Ví dụ:
Viết hoa chữa A: ShiftPlusKeya; - SPACEKey nhấn phím space (phím cách).
- SYMBOLKey nhấn phím SYM.
- VOLDOWNKey nhấn phím giảm âm lượng.
Ví dụ: giảm âm xuống 2 mức: VOLDOWNKey2; - VOLUPNKey nhấn phím tăng âm lượng.
Ví dụ: tăng âm lên 2 mức: VOLUPKey2;
- MenuItemFromTop nhảy đến mục từ thứ x trên xuống.
Ví dụ:
Chọn mục thứ 2 từ trên xuống: MenuItemFromTop2; - MenuItemFromBottom nhảy đến mục thứ x từ dưới lên.
Ví dụ:
Chọn mục thứ 2 từ dưới lên: MenuItemFromBottom2;
- Call gọi cho một số.
Ví dụ:
Gọi 900: Call900; - Launch chạy một ứng dụng.
Ví dụ:
Chạy MemoPad: LaunchMemoPad;
- Delay ngưng thực hiện hoặc chờ trong một khoảng thời gian tính theo mili giây
Ví dụ:
Chờ trong 1.5 giây: Delay1500; - InjectDelay tương tự Delay, thiết lập giá trị cho # của mili giây
- Prompt ngắt macro và đưa ra thông báo hỏi xem người dùng có muốn tiếp tục chạy macro nữa không?
Ví dụ:
Ngắt macro và đưa ra thông báo "Bạn có muốn tiếp tục?": PromptBạn có muốn tiếp tục?; - Show hiển thị một thông báo kèm theo đó bạn có thể lựa chọn tiếp tục hoặc dừng macro.
Ví dụ:
Hiển thị thông báo "Không tìm thấy kết quả": ShowKhông tìm thấy kết quả; - Stop dừng ngay việc thực hiện macro.
- Suspend Đình chỉ việc thực hiện macro. (Tương tự như Prompt trên ngoại trừ việc nó không hiển thị bất kỳ tin nhắn nào)
- ClipboardText import văn bản từ Clipboard vào các macro.
Ví dụ:
Nếu BB clipboard là "Opptions", chạy options: Launch ClipboardText; - PasteFromCB paste nội dung của Clipboard vào chỗ nhập văn bản.
- ToCB gán cho clipboard một văn bản.
Ví dụ:
Gán cho clipboard văn bản "Hello World": ToCBHello World; - HighlightedTextToCB nếu văn bản được bôi đen thì nội dung bôi đen sẽ được copy vào clipboard.
- IsCBEmpty trả về giá trị true nếu clipboard trống (dùng trong macro if...then hoặc while...do)
- Biến là đại lượng có thể thay đổi được, được xác lập theo cú pháp $<tên biến do người dùng đặt>
Ví dụ:
Biến $a, $i, $counter,... - Dec giảm giá trị của biến đi một đơn vị.
Ví dụ:
Giảm giá trị biến $var đi một đơn vị: Dec$Var; - Div thực hiện phép chia lấy dư. Hàm $$Result lấy thương, hàm $$Rest lấy phần dư.
Ví dụ:
Chia 5 cho 3: Div, 3;Show Result=$$Result, Rest=$$Rest;
Nhận kết quả: Result=1 và Rest=2; - Inc tăng giá trị của biến một đơn vị, biến phải được thiết lập trước.
Ví dụ:
Biến $var=2, thực hiện tăng biến $var lên 1 đơn vị để được $var=3: inc$var; - Input nhập giá trị cho biến khi đang chạy macro (sẽ hiện cửa sổ popup cho bạn nhập), nếu biến dạng số thì phải nhập số nguyên, nếu biến dạng chữ thì nhập chữ.
Ví dụ:
Nhập giá trị cho biến $a: Input$a; - Mult thực hiện phép nhân. $$Result là kết quả.
Ví dụ:
Nhân 5 với 3: 5 Mult, 3;Show$$Result;
Kết quả là 15. - Set tạo và gán giá trị cho biến.
Ví dụ:
Set $a=2; - Sub thực hiện phép trừ.
Ví dụ:
Lấy 5 trừ 3: 5 Sub, 3; Hiển thị $$Result;
(Hiển thị 2) - Sum thực hiện phép cộng.
Ví dụ:
Lấy 5 cộng 3: 5 Sum, 3;Show$$Result;
(Hiển thị 8)
- Nếu điều kiện đúng thì câu lệnh được thực hiện, với loại if...then chỉ check 1 lần, loại while...do có thể lặp lại nhiều lần.[/color]
- If nếu. Đi kèm phải có số thứ tự như là if1, if2, ...if9.
Ví dụ:
If9 $a>2; Then9; .. ;ElseIf9; .. ; Else9.. ; EndIf9;
(Nếu .. Thì .. Nếu là thì .. Ngược thì .. Hết) - Then thì . Dùng trong câu lệnh if. Hành động sau nó sẽ được thực hiện.
- ElseIf nếu là thì. Dùng trong câu lệnh if.Hành động sau nó sẽ được thực hiện. Có thể không có nó câu lệnh vẫn chạy.
- Else ngược lại thì. Dùng trong câu lệnh if. Hành động sau nó sẽ được thực hiện. Có thể không có nó câu lệnh vẫn chạy.
- EndIf dừng câu lệnh if.
- While khi. Dùng trong câu lệnh while.
Ví dụ:
While0 $i<10;do0; .. ;endwhile0;
(Nếu $i<10 thì làm gì đó ... kết thúc) - Do làm. Dung trong câu lệnh while. Hành động sau nó sẽ được thực hiện.
- Endwhile kết thúc while.
- Các phép so sánh trong lệnh if và while:
> (lớn hơn)
< (bé hơn)
!= (khác)
== (bằng)
&& (và. Trả về giá trị theo logic. Câu lệnh sau được thực hiện khi cả 2 điều kiện đều đúng. Ví dụ: $a>1 && IsAppForeGroundTasks; nếu $a lớn hơn 1 và App đang chạy ngay hiện tại là Tasks..)
|| (hoặc. Trả về giá trị theo logic. Câu lệnh sau được thực hiện khi 1 trong 2 điều kiện thỏa mãn. Ví dụ: IsAppRunningMemoPad || !IsRadioOn tức là nếu Memopad đang chạy hoặc mạng tắt...)
- IsCbEmpty Trả lại True nếu cliboard trống.
IdleSeconds trả lại thời gian thiết bị không được sử dụng.
Ví dụ:
Chờ cho đến khi BB không được sử dụng
trong 10 giây thì thực hiện một số thứ: While2 IdleSeconds <10; Do2; Vibrate100;
Delay2000; EndWhile2; - IsBackLightOn trả về TRUE nếu đèn màn hình đang bật.
- IsBtOn trả về TRUE nếu Bluetooth đang bật.
- IsCalling trả về TRUE nếu đang gọi.
Ví dụ:
Chờ đợi cho đến khi điện thoại được một cuộc gọi: IsCalling While3; Do3; Delay10000;EndWhile3; - IsConnectedToCharger trả về TRUE nếu cổng USB của thiết bị được kết nối với một thiết bị sạc pin.
- IsCharging trả về TRUE nếu đang sạc pin.
- IsDefined trả về TRUE nếu một biến được định nghĩa.
Ví dụ:
Set $var1=2;IF1 IsDefined$var1; THEN1;Show
Biến đã được xác định; ENDIF1; - IsForeground trả về TRUE nếu một ứng dụng ở phía trước.
Ví dụ:
Nếu MemoPad đang chạy ngay dưới nền thì:
IF2 IsForegroundMemoPad; Then2 ;...; EndIf2; - IsHeadsetConnected trả về TRUE nếu một tai nghe được kết nối với jack âm thanh stereo BlackBerry.
- IsInHolster trả về TRUE nếu điện thoại nằm trong bao đựng [/color]
- IsInPortrait trả về TRUE nếu điện thoại ở chế độ Portrait.
- IsLocked trả về TRUE nếu thiết bị bị khóa.
- IsNfcOn trả về TRUE nếu NFC được kích hoạt.
- IsPasswordEnabled trả về TRUE nếu điện thoại có một mật khẩu bảo mật.
- IsRadioOn trả về TRUE nếu mạng đang bật.
- IsRunning trả về TRUE nếu một ứng dụng đang chạy.
Ví dụ:
Nếu app đang chạy có Tasks thì
IF2 IsRunningTasks; Then2 ;.... EndIf2; - IsWifiOn trả về TRUE nếu Wifi được kích hoạt.
- BackLightOff tắt đèn màn hình.
- BackLightOn bật đèn màn hình.
- Ding phát tiếng "ding".
Ví dụ:
- Ding mặc định: Ding 0;
- Ding với tần số 150: Ding 150; - Led thay đổi chế độ của đèn led.
Ví dụ:
- Bật led: LedOn;
- Tắt led: LedOffLed;
- Nhấp nháy led: LedBlink; - Lock khóa phím, khóa BB.
- SetBrightness thiết lập độ sáng của màn hình một giá trị giữa 10 và 100(% )
Ví dụ:
Cho đèn màn hình sáng 100%: SetBrightness 100; - SetLedColor thiết lập màu cho đèn led.
(Các màu định sẵn và có gọi ngay bằng từ đầu tiên, ví dụ SetLedColorR là led màu đỏ: Green, Blue, Yellow, White, Red, Orange, Purple)
Ví dụ:
SetLedColor G; (Thay đổi LED màu Green)
SetLedColor 120.130, 255; (Thay đổi màu đèn LED RGB màu đỏ = 120, Green = 130, và Blue = 255) - UnLock mở khóa bàn phím/BB.
- Vibrate rung trong khoảng thời gian tính theo mili giây.
Ví dụ:
Rung trong 150ms: Vibrate150;
- BlockStart bắt đầu một lựa chọn khối (bôi đen).
Ví dụ:
Đánh dấu một dòng văn bản: BlockStart; NavMoveDown1; - ImportMacro chạy một macro chứa trong một shortcut của SCM.
Ví dụ:
Chạy Shortcut O: ImportMacroO; - GetDay trả về ngày trong tuần trong định dạng DD (00, 01, 07).
Ví dụ: Set $a=GetDay; thì biến $a sẽ nhận được giá trị của ngày hôm nay. - GetMonth trả về tháng của năm ở định dạng mm (00, 01, 12).
- GetTime trả về thời gian ở định dạng hhmm (15:10, nó sẽ trả về 1510).
- GetUpTime trả về thời gian ở định dạng hhmmss nơi hh là giờ, mm là phút, và ss là giây từ khi thiết bị được khởi động.
- GetSCMVersion trả về phiên bản của shortcutme hiện đang dùng.
- KeyToSpKey chuyển Key sàn SPKey.
- ScreenSwipe mô phỏng một cú kéo ngón tay trên màn hình BB từ điểm (x1, y1) (x2, y2)
- ScreenTap mô phỏng một cú chạm trên màn hình tại (x1,y1)
POST 3 sẽ là post để tổng hợp các macro được anh chị em viết ra. Mời các bạn chú ý theo dõi!
(Cập nhật 17/11/11)...